Cách sử dụng hàm EDATE trong Excel -

Tóm lược

Hàm EDATE trong Excel trả về một ngày vào cùng một ngày trong tháng, n tháng trong quá khứ hoặc tương lai. Bạn có thể sử dụng EDATE để tính ngày hết hạn, ngày đáo hạn và các ngày đến hạn khác. Sử dụng giá trị dương cho các tháng để biết ngày trong tương lai và giá trị âm cho các ngày trong quá khứ.

Mục đích

Ngày thay đổi n tháng trong tương lai hoặc quá khứ

Giá trị trả lại

Ngày mới dưới dạng số sê-ri Excel

Cú pháp

= EDATE (start_date, tháng)

Tranh luận

  • start_date - Ngày bắt đầu là một ngày Excel hợp lệ.
  • tháng - Số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu.

Phiên bản

Excel 2003

Ghi chú sử dụng

Hàm EDATE có thể cộng hoặc trừ các tháng từ một ngày. Bạn có thể sử dụng EDATE để tính ngày hết hạn, ngày hợp đồng, ngày đáo hạn, ngày kỷ niệm, ngày nghỉ hưu và các ngày khác trong tương lai hoặc quá khứ. Sử dụng số dương cho các tháng để biết ngày trong tương lai và số âm cho ngày trong quá khứ.

EDATE sẽ trả về một số sê-ri tương ứng với một ngày. Để hiển thị kết quả dưới dạng ngày, hãy áp dụng định dạng số mà bạn chọn.

Cách sử dụng cơ bản

Ví dụ: nếu A1 chứa ngày 1 tháng 2 năm 2018, bạn có thể sử dụng EDATE như sau:

=EDATE(A1,1) // returns March 1, 2018 =EDATE(A1,3) // returns May 1, 2018 =EDATE(A1,-1) // returns January 1, 2018 =EDATE(A1,-2) // returns December 1, 2017

6 tháng kể từ hôm nay

Để sử dụng EDATE với ngày hôm nay, bạn có thể sử dụng hàm TODAY. Ví dụ: để tạo một ngày chính xác là 6 tháng kể từ hôm nay, bạn có thể sử dụng:

=EDATE(TODAY(),6) // 6 months from today

Di chuyển theo năm

Để sử dụng hàm EDATE để di chuyển theo năm, hãy nhân với 12. Ví dụ: để tiếp tục 24 tháng, bạn có thể sử dụng một trong các công thức sau:

=EDATE(A1,24) // forward 2 years =EDATE(A1,2*12) // forward 2 years

Biểu mẫu thứ hai rất hữu ích khi bạn đã có năm trong một ô khác và muốn chuyển đổi sang tháng bên trong EDATE.

Cuối tháng

EDATE rất thông minh trong việc chuyển ngày "cuối tháng" về phía trước hoặc ngược lại và sẽ điều chỉnh các giá trị năm, tháng và ngày nếu cần. Ví dụ: EDATE sẽ duy trì ngày cuối cùng của tháng:

=EDATE("31-Jan-2019",1) // returns 28-Feb-2019

Năm nhuận

EDATE cũng sẽ tôn trọng các năm nhuận:

=EDATE("31-Jan-2020",1) // returns 29-Feb-2020

CHỈNH SỬA với thời gian

Hàm EDATE sẽ loại bỏ thời gian từ những ngày bao gồm cả thời gian (đôi khi được gọi là "datetime"). Để bảo toàn thời gian trong một ngày, bạn có thể sử dụng công thức như sau:

=EDATE(A1,n)+MOD(A1,1)

Ở đây, hàm MOD được sử dụng để trích xuất thời gian từ ngày trong A1 và thêm nó trở lại kết quả từ EDATE.

Xem bên dưới để biết thêm ví dụ về công thức sử dụng hàm EDATE.

Ghi chú

  1. EDATE sẽ trả về lỗi #VALUE nếu ngày bắt đầu không phải là ngày hợp lệ.
  2. Nếu ngày bắt đầu có thời gian phân số được đính kèm, ngày đó sẽ bị xóa.
  3. Nếu đối số tháng chứa giá trị thập phân, nó sẽ bị xóa.
  4. Để tính toán ngày cuối tháng, hãy xem hàm EOMONTH.
  5. EDATE trả về số sê-ri ngày, số này phải được định dạng là ngày.

Các video liên quan

Cách sử dụng đối số của hàm Hầu hết các hàm trong Excel đều yêu cầu đối số. Trong video này, chúng tôi giải thích cách đối số hàm và cách sử dụng chúng.

thú vị bài viết...