Cách sử dụng hàm ISBLANK trong Excel -

Tóm lược

Hàm ISBLANK trong Excel trả về TRUE khi ô chứa trống và FALSE khi ô không trống. Ví dụ: nếu A1 chứa "apple", ISBLANK (A1) trả về FALSE.

Mục đích

Kiểm tra xem một ô trống

Giá trị trả lại

Giá trị lôgic (TRUE hoặc FALSE)

Cú pháp

= ISBLANK (giá trị)

Tranh luận

  • value - Giá trị cần kiểm tra.

Phiên bản

Excel 2003

Ghi chú sử dụng

Sử dụng hàm ISBLANK để kiểm tra xem một ô trống hay không.

Ví dụ, = ISBLANK (A1) sẽ trả về TRUE nếu A1 trống và FALSE nếu A1 chứa văn bản một công thức (ngay cả khi công thức trả về một chuỗi trống "").

Có lẽ tốt nhất nên nghĩ ISBLANK có nghĩa là "trống" vì nó có thể trả về FALSE khi các ô trông trống nhưng không phải. Ví dụ: nếu A1 chứa ký tự khoảng trắng ("") hoặc công thức trả về chuỗi trống (""), thì A1 sẽ trông trống, nhưng ISBLANK (A1) sẽ trả về FALSE trong cả hai trường hợp.

Các video liên quan

Cách nối các giá trị ô với CONCATENATE Trong video này, chúng ta sẽ xem xét cách sử dụng hàm CONCATENATE, một sự thay thế cho việc sử dụng ký tự dấu và (&) để nối các giá trị trong một công thức. Cách điền dữ liệu bị thiếu phần 2 Trong video này, chúng ta sẽ xem xét cách điền dữ liệu bị thiếu bằng công thức được tạo bằng hàm IF và ISBLANK. Cách nối các giá trị với dấu và Trong video này, chúng ta xem cách sử dụng toán tử để nối, ký tự và để nối các giá trị với nhau trong một công thức. Cách bẫy lỗi trong công thức Bẫy lỗi có thể làm cho bảng tính của bạn chuyên nghiệp hơn bằng cách làm cho chúng bớt lộn xộn và thân thiện hơn khi sử dụng. Trong video này, chúng ta sẽ xem xét một số cách để bẫy lỗi trong công thức. Cách tạo hộp tìm kiếm với định dạng có điều kiện Trong video này, chúng ta sẽ xem xét cách tạo hộp tìm kiếm đánh dấu các hàng trong bảng bằng cách sử dụng định dạng có điều kiện và công thức kiểm tra một số cột cùng một lúc.

thú vị bài viết...