Kotlin Expression, Statements và Blocks

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về biểu thức Kotlin, câu lệnh Kotlin, sự khác biệt giữa biểu thức và câu lệnh, và các khối Kotlin.

Biểu thức Kotlin

Biểu thức bao gồm các biến, toán tử, v.v … đánh giá một giá trị duy nhất.

Hãy lấy một ví dụ,

 điểm val: Điểm Int = 90 + 25

Đây, 90 + 25là một biểu thức trả về Intgiá trị.

Trong Kotlin, iflà một biểu thức không giống như Java (Trong Java, iflà một câu lệnh). Ví dụ,

 fun main(args: Array) ( val a = 12 val b = 13 val max: Int max = if (a> b) a else b println("$max") ) 

Đây, if (a> b) a else blà một biểu thức. Khi đó giá trị của biểu thức được gán cho maxbiến trong chương trình trên. Truy cập trang này để tìm hiểu thêm về biểu thức if Kotlin.

Tuyên bố Kotlin

Các câu lệnh là mọi thứ tạo nên một đơn vị thực thi hoàn chỉnh. Ví dụ,

 điểm val = 90 + 25

Đây 90 + 25là một biểu thức trả về 115 và val score = 9*5;là một câu lệnh.

Biểu thức là một phần của câu lệnh.

Vài ví dụ:

 println ("Chào")
 var a = 5 ++ a
 max = if (a> b) a else b

Khối Kotlin

Một khối là một nhóm các câu lệnh (không hoặc nhiều hơn) được đặt trong dấu ngoặc nhọn ( ). Ví dụ,

 fun main(args: Array) ( // main function block val flag = true if (flag == true) ( // start of if block print("Hey ") print("jude!") ) // end of if block ) // end of main function block

Có hai câu lệnh print("Hey ")và khối nhánh print(" jude!")bên trong if.

 print ("Này") print ("jude!")

Tương tự, main()hàm cũng có một phần thân khối.

 val flag = true if (flag == true) (// đầu khối in ("Này") print ("jude!")) // kết thúc khối 

thú vị bài viết...