C ++ cmath abs () - Thư viện chuẩn C ++

Hàm abs () trong C ++ trả về giá trị tuyệt đối của đối số.

Hàm abs giống với fabs () trong C ++.

Hàm được định nghĩa trong tệp tiêu đề.

(Toán học) | x | = abs (x) (Lập trình C ++)

abs () nguyên mẫu (Theo tiêu chuẩn C ++ 11)

cơ bụng kép (double x); float abs (float x); cơ bụng kép dài (dài kép x); cơ bụng kép (T x); // Đối với kiểu tích phân

Các abs () chức năng phải mất một đối số duy nhất và trả về một giá trị kiểu double, floathoặc long doubleloại.

Tham số abs ()

Hàm abs () nhận một đối số duy nhất, x có giá trị tuyệt đối được trả về.

abs () Giá trị trả về

Hàm abs () trả về giá trị tuyệt đối của x tức là | x |.

Ví dụ 1: Hàm abs () hoạt động như thế nào trong C ++?

 #include #include using namespace std; int main() ( double x = -87.91, result; result = abs(x); cout << "abs(" << x << ") = |" << x << "| = " << result << endl; return 0; ) 

Khi bạn chạy chương trình, đầu ra sẽ là:

abs (-87,91) = | -87,91 | = 87,91

Ví dụ 2: Hàm abs () cho các kiểu tích phân

 #include #include using namespace std; int main() ( long int x = -101; double result; result = abs(x); cout << "abs(" << x << ") = |" << x << "| = " << result << endl; return 0; ) 

Khi bạn chạy chương trình, đầu ra sẽ là:

abs (-101) = | -101 | = 101

thú vị bài viết...