![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__2.png.webp)
Tóm lược
Hàm IF chạy kiểm tra logic và trả về một giá trị cho kết quả TRUE và một giá trị khác cho kết quả FALSE. Ví dụ: để "đạt" điểm trên 70: = IF (A1> 70, "Đạt", "Không đạt"). Có thể kiểm tra nhiều hơn một điều kiện bằng cách lồng các hàm IF. Hàm IF có thể được kết hợp với các hàm logic như AND và OR để mở rộng kiểm tra logic.
Mục đích
Kiểm tra một điều kiện cụ thểGiá trị trả lại
Các giá trị bạn cung cấp cho TRUE hoặc FALSECú pháp
= IF (logic_test, (value_if_true), (value_if_false))Tranh luận
- logic_test - Một giá trị hoặc biểu thức logic có thể được đánh giá là TRUE hoặc FALSE.
- value_if_true - (tùy chọn) Giá trị trả về khi logic_test đánh giá là TRUE.
- value_if_false - (tùy chọn) Giá trị trả về khi logic_test đánh giá là FALSE.
Phiên bản
Excel 2003Ghi chú sử dụng
Hàm IF được sử dụng để chạy kiểm tra logic và phản ứng khác nhau tùy thuộc vào kết quả là TRUE hay FALSE. Đối số đầu tiên, logic_test, là một biểu thức trả về TRUE hoặc FALSE. Cả value_if_true và value_if_false đều là tùy chọn, nhưng ít nhất một trong số chúng phải được cung cấp. Kết quả từ IF có thể là một giá trị, một tham chiếu ô hoặc thậm chí là một công thức khác.
Trong ví dụ hiển thị ở trên, chúng tôi muốn chỉ định "Đạt" hoặc "Không đạt" dựa trên điểm kiểm tra. Điểm đậu là 70 hoặc cao hơn. Công thức trong D6, được sao chép xuống, là:
=IF(C6>=70,"Pass","Fail")
Dịch: Nếu giá trị trong C6 lớn hơn hoặc bằng 70, trả về "Pass". Nếu không, trả về "Fail".
Luồng logic công thức này có thể được đảo ngược. Công thức dưới đây trả về cùng một kết quả:
=IF(C6<70,"Fail","Pass")
Dịch: Nếu giá trị trong C6 nhỏ hơn 70, trả về "Fail". Nếu không, hãy trả về "Pass".
Cả hai công thức trên, khi được sao chép xuống, sẽ trả về kết quả chính xác.
Lưu ý: Nếu bạn chưa quen với ý tưởng về tiêu chí công thức, bài viết này giải thích nhiều ví dụ.
Một công thức khác
Kết quả là hàm IF có thể trả về một công thức khác. Ví dụ: công thức bên dưới sẽ trả về A1 * 5% khi A1 nhỏ hơn 100 và A1 * 7% khi A1 lớn hơn hoặc bằng 100:
=IF(A1<100,A1*5%,A1*7%)
Câu lệnh IF lồng nhau
Hàm IF có thể được "lồng vào nhau". "IF lồng nhau" đề cập đến một công thức trong đó ít nhất một hàm IF được lồng bên trong hàm IF khác để kiểm tra nhiều điều kiện hơn và trả về nhiều kết quả có thể hơn. Mỗi câu lệnh IF cần được "lồng" một cách cẩn thận bên trong một câu lệnh khác để logic là chính xác.
Ví dụ: công thức sau có thể được sử dụng để chỉ định điểm thay vì kết quả đạt / không đạt:
=IF(C6<70,"F",IF(C6<75,"D",IF(C6<85,"C",IF(C6<95,"B","A"))))
Lên đến 64 hàm IF có thể được lồng vào nhau. Tuy nhiên, nói chung, bạn nên xem xét các hàm khác, như hàm VLOOKUP hoặc HLOOKUP cho các trường hợp phức tạp hơn, vì chúng có thể xử lý nhiều điều kiện hơn theo cách sắp xếp hợp lý hơn nhiều.
Toán tử logic
Khi bạn đang xây dựng một bài kiểm tra với IF, bạn có thể sử dụng bất kỳ toán tử logic nào sau đây:
Toán tử so sánh | Ý nghĩa | Thí dụ |
= | tương đương với | A1 = D1 |
> | lớn hơn | A1> D1 |
> = | lớn hơn hoặc bằng | A1> = D1 |
< | ít hơn | A1 |
<= | ít hơn hoặc bằng | A1 <= D1 |
không bằng | A1D1 |
Hàm IF không hỗ trợ ký tự đại diện, nhưng bạn có thể kết hợp IF với COUNTIF để có được chức năng ký tự đại diện cơ bản.
NẾU với VÀ, HOẶC
Hàm IF có thể được kết hợp với hàm AND và hàm OR. Ví dụ: để trả về "OK" khi A1 nằm trong khoảng từ 7 đến 10, bạn có thể sử dụng công thức như sau:
=IF(AND(A1>7,A1<10),"OK","")
Dịch: nếu A1 lớn hơn 7 và nhỏ hơn 10, trả về "OK". Nếu không, không trả về gì ("").
Để trả về B1 + 10 khi A1 là "đỏ" hoặc "xanh", bạn có thể sử dụng hàm OR như sau:
=IF(OR(A1="red",A1="blue"),B1+10,B1)
Dịch: nếu A1 có màu đỏ hoặc xanh lam thì trả về B1 + 10, nếu không thì trả về B1.
Thêm thông tin
- Đọc thêm về IF lồng nhau
- Tìm hiểu cách sử dụng hàm VLOOKUP thay vì IF lồng nhau (video)
- 50 Ví dụ về tiêu chí công thức
Xem bên dưới để biết thêm các ví dụ về hàm IF.
Ghi chú
- Để đếm mọi thứ có điều kiện, hãy sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS.
- Để tính tổng mọi thứ theo điều kiện, hãy sử dụng hàm SUMIF hoặc SUMIFS.
- Nếu bất kỳ đối số nào cho IF được cung cấp dưới dạng mảng, thì hàm IF sẽ đánh giá mọi phần tử của mảng.
Các video liên quan
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__3.png.webp)
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__4.png.webp)
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__5.png.webp)
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__6.png.webp)
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__7.png.webp)
![](https://cdn.wiki-base.com/2482101/how_to_use_the_excel_if_function__8.png.webp)