Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel -

Tóm lược

MATCH là một hàm Excel được sử dụng để xác định vị trí của giá trị tra cứu trong một hàng, cột hoặc bảng. MATCH hỗ trợ đối sánh gần đúng và chính xác và ký tự đại diện (*?) Cho đối sánh từng phần. Thông thường, hàm MATCH được kết hợp với hàm INDEX để truy xuất một giá trị tại một vị trí đã khớp.

Mục đích

Nhận vị trí của một mục trong một mảng

Giá trị trả lại

Một số đại diện cho một vị trí trong lookup_array.

Cú pháp

= MATCH (lookup_value, lookup_array, (match_type))

Tranh luận

  • lookup_value - Giá trị cần khớp trong lookup_array.
  • lookup_array - Một dải ô hoặc một tham chiếu mảng.
  • match_type - (tùy chọn) 1 = chính xác hoặc nhỏ nhất tiếp theo (mặc định), 0 = khớp chính xác, -1 = chính xác hoặc lớn nhất tiếp theo.

Phiên bản

Excel 2003

Ghi chú sử dụng

Hàm MATCH được sử dụng để xác định vị trí của một giá trị trong một phạm vi hoặc mảng. Ví dụ, trong ảnh chụp màn hình ở trên, công thức trong ô E6 được định cấu hình để lấy vị trí của giá trị trong ô D6. Hàm MATCH trả về 5, vì giá trị tra cứu ("đào") nằm ở vị trí thứ 5 trong phạm vi B6: B14:

=MATCH(D6,B6:B14,0) // returns 5

Hàm MATCH có thể thực hiện kết hợp chính xác và gần đúng, đồng thời hỗ trợ các ký tự đại diện (*?) Cho các kết quả phù hợp từng phần. Có 3 chế độ đối sánh riêng biệt (được đặt bởi đối số match_type), như được mô tả bên dưới.

Thông thường, hàm MATCH được kết hợp với hàm INDEX để truy xuất một giá trị tại một vị trí (khớp) nhất định. Nói cách khác, MATCH tìm ra vị trí và INDEX trả về giá trị tại vị trí đó. Để được giải thích chi tiết, hãy xem Cách sử dụng INDEX và MATCH.

Thông tin loại đối sánh

Loại đối sánh là tùy chọn. Nếu không được cung cấp, loại đối sánh được mặc định là 1 (chính xác hoặc nhỏ nhất tiếp theo). Khi loại đối sánh là 1 hoặc -1, nó đôi khi được gọi là "đối sánh gần đúng". Tuy nhiên, hãy nhớ rằng MATCH sẽ tìm một kết quả khớp chính xác với tất cả các loại đối sánh, như được lưu ý trong bảng dưới đây:

Loại so khớp Hành vi Chi tiết
1 Gần đúng MATCH tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tra cứu. Mảng tra cứu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
0 Chính xác MATCH tìm giá trị đầu tiên bằng giá trị tra cứu. Mảng tra cứu không cần phải được sắp xếp.
-1 Gần đúng MATCH tìm giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị tra cứu. Mảng tra cứu phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Gần đúng Khi loại đối sánh bị bỏ qua, nó được mặc định là 1 với hành vi như đã giải thích ở trên.

Thận trọng: Đảm bảo đặt loại đối sánh thành không (0) nếu bạn cần đối sánh chính xác. Cài đặt mặc định là 1 có thể khiến MATCH trả về kết quả "trông bình thường" nhưng thực tế không chính xác. Việc cung cấp giá trị cho match_type một cách rõ ràng là một lời nhắc nhở tốt về những hành vi được mong đợi.

Ví dụ

Dưới đây là các ví dụ đơn giản về cách sử dụng hàm MATCH để trả về vị trí của các giá trị trong một phạm vi. Dưới trang là các ví dụ nâng cao hơn về cách MATCH có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề trong thế giới thực.

Kết hợp chuẩn xác

Khi loại đối sánh được đặt thành 0, MATCH thực hiện đối sánh chính xác. Trong ví dụ dưới đây, công thức trong E3 là:

=MATCH(E2,B3:B11,0)

Trong công thức trên, giá trị tra cứu đến từ ô E2. Nếu giá trị tra cứu được mã hóa cứng vào công thức, nó phải được đặt trong dấu ngoặc kép (""), vì nó là giá trị văn bản:

=MATCH("Mars",B3:B11,0)

Lưu ý: MATCH không phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy "Mars" và "mars" đều sẽ trả về 4.

Đối sánh gần đúng

Khi loại đối sánh được đặt thành 1, MATCH sẽ thực hiện đối sánh gần đúng trên các giá trị được sắp xếp từ A-Z, tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tra cứu. Trong ví dụ được hiển thị bên dưới, công thức trong E3 là:

=MATCH(E2,B3:B11,1)

Đối sánh ký tự đại diện

Khi loại đối sánh được đặt thành không (0), MATCH có thể thực hiện đối sánh bằng cách sử dụng các ký tự đại diện. Trong ví dụ được hiển thị bên dưới, công thức trong E3 là:

=MATCH(E2,B3:B11,0)

Điều này tương đương với:

=MATCH("pq*",B3:B11,0)

Xem bên dưới để biết thêm ví dụ về hàm MATCH.

Ghi chú

  • MATCH không phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • MATCH trả về lỗi # N / A nếu không tìm thấy kết quả phù hợp nào.
  • MATCH chỉ hoạt động với văn bản có độ dài tối đa 255 ký tự.
  • Trong trường hợp trùng lặp, MATCH trả về kết quả phù hợp đầu tiên.
  • Nếu match_type là -1 hoặc 1, lookup_array phải được sắp xếp như đã lưu ý ở trên.
  • Nếu match_type là 0, lookup_value có thể chứa các ký tự đại diện.
  • Hàm MATCH thường được sử dụng cùng với hàm INDEX.

Các video liên quan

Cách làm nổi bật tra cứu đối sánh gần đúng Trong video này, chúng ta sẽ xem xét cách làm nổi bật kết quả tra cứu đối sánh gần đúng với định dạng có điều kiện. Mã lỗi công thức Excel Trong video này, chúng ta sẽ xem xét từng mã lỗi mà Excel hiển thị khi có điều gì đó sai với công thức. Chúng tôi cũng sẽ xem xét một số cách đơn giản để giải quyết lỗi. Cách thực hiện tra cứu hai chiều với INDEX và MATCH Trong video này, chúng ta sẽ sử dụng MATCH để tìm vị trí của một mục trong bảng và hàm INDEX để truy xuất giá trị tại vị trí đó trong tra cứu hai chiều. Cách tra cứu bằng INDEX và MATCH Trong video này, chúng ta sẽ kết hợp INDEX và MATCH với nhau để tra cứu. Đây là cốt lõi của tất cả các công thức INDEX và MATCH. Giới thiệu về tham chiếu có cấu trúc Video này cung cấp giới thiệu ngắn gọn về tham chiếu có cấu trúc. Tham chiếu có cấu trúc là một cách dễ dàng để tham chiếu đến các bảng trong công thức Excel. Cách sử dụng Hàm MATCH để kết hợp chính xác Trong video này, chúng ta xem cách hàm MATCH có thể tìm vị trí của một mục trong danh sách. Đây là ý tưởng chính trong công thức INDEX và MATCH.

thú vị bài viết...