Cách sử dụng hàm PV trong Excel -

Mục lục

Tóm lược

Hàm PV trong Excel là một hàm tài chính trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Bạn có thể sử dụng hàm PV để nhận giá trị bằng đô la ngày nay của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai, giả sử các khoản thanh toán định kỳ, không đổi và lãi suất không đổi.

Mục đích

Nhận giá trị hiện tại của một khoản đầu tư

Giá trị trả lại

giá trị hiện tại

Cú pháp

= PV (tỷ lệ, nper, pmt, (fv), (loại))

Tranh luận

  • lãi suất - Lãi suất mỗi kỳ.
  • nper - Tổng số kỳ thanh toán.
  • pmt - Khoản thanh toán được thực hiện mỗi kỳ.
  • fv - (tùy chọn) Số dư tiền mặt bạn muốn đạt được sau khi thực hiện thanh toán cuối cùng. Nếu bỏ qua, giả sử là 0.
  • loại - (tùy chọn) Khi các khoản thanh toán đến hạn. 0 = cuối kỳ, 1 = đầu kỳ. Mặc định là 0.

Phiên bản

Excel 2003

Ghi chú sử dụng

Hàm PV trả về giá trị bằng đô la ngày nay của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai, giả sử các khoản thanh toán định kỳ, không đổi và lãi suất không đổi.

Ghi chú

1. Một dòng lưu chuyển tiền tệ bao gồm cùng một lượng tiền ra (hoặc vào) mỗi kỳ được gọi là niên kim. Ví dụ, một khoản vay mua ô tô hoặc một khoản thế chấp là một khoản niên kim. Khi lãi suất của mỗi thời kỳ là như nhau, một niên kim có thể được định giá bằng cách sử dụng hàm PV.

2. Trong chức năng niên kim, tiền mặt bạn trả, chẳng hạn như tiền gửi tiết kiệm, được biểu thị bằng một số âm; tiền mặt bạn nhận được, chẳng hạn như séc cổ tức, được biểu thị bằng một số dương. Ví dụ: khoản tiền gửi 2.500 đô la vào ngân hàng sẽ được thể hiện bằng đối số -2500 cho pmt nếu bạn là người gửi tiền và bằng đối số 2500 cho pmt nếu bạn là ngân hàng.

thú vị bài viết...