C ++ fma () - Thư viện chuẩn C ++

Hàm fma () nhận ba đối số x, y và z và trả về x * y + z mà không làm mất độ chính xác

Hàm này được định nghĩa trong tệp tiêu đề.

nguyên mẫu fma () (Theo tiêu chuẩn C ++ 11)

double fma (double x, double y, double z); float fma (float x, float y, float z); fma kép dài (kép dài x, kép dài y, kép dài z); Quảng cáo fma (Kiểu1 x, Kiểu2 y, Kiểu z); // Đối với kết hợp của các kiểu số học

Kể từ C ++ 11, nếu có bất kỳ đối số nào được truyền cho fma () long double, thì kiểu trả về là Quảng cáo long double. Nếu không, kiểu trả về là Quảng cáo double.

 (Toán học) x * y + z = fma (x, y, z) (Lập trình C ++)

tham số fma ()

Hàm fma () có ba đối số.

  • x - Đối số đầu tiên được nhân.
  • y - Đối số thứ hai được nhân với x.
  • z - Đối số thứ ba được thêm vào tích của x và y.

fma () Giá trị trả về

Hàm fma () trả về x*y+znhư thể được tính với độ chính xác vô hạn và được làm tròn một lần để phù hợp với kiểu kết quả.

Ví dụ: Cách hoạt động của fma ()?

 #include using namespace std; int main() ( double x = 2.0, y = 3.1, z = 3.0, result; result = fma(x, y, z); cout << "fma(x, y, z) = " << result << endl; long double xLD = 3.4, resultLD; resultLD = fma(xLD, y, z); cout << "fma(xLD, y, z) = " << resultLD << endl; return 0; )

Khi bạn chạy chương trình, đầu ra sẽ là:

 fma (x, y, z) = 9,2 fma (xLD, y, z) = 13,54

thú vị bài viết...