
Tóm lược
Hàm TBILLPRICE trong Excel trả về giá trên mệnh giá 100 đô la cho một tín phiếu Kho bạc.Mục đích
Nhận giá trên 100 đô la kho bạcGiá trị trả lại
Giá mỗi $ 100Cú pháp
= TBILLPRICE (thanh toán, đáo hạn, chiết khấu)Tranh luận
- quyết toán - Ngày thanh toán chứng khoán.
- đáo hạn - Ngày đáo hạn của chứng khoán.
- chiết khấu - Tỷ lệ chiết khấu cho chứng khoán.
Phiên bản
Excel 2003Ghi chú sử dụng
Hàm TBILLPRICE trả về giá trên mệnh giá 100 đô la cho một tín phiếu Kho bạc, dựa trên ngày thanh toán, ngày đáo hạn và chiết khấu. Trong ví dụ được hiển thị, ngày thanh toán là 5 tháng 2 năm 2019, ngày đáo hạn là 1 tháng 2 năm 2020 và chiết khấu là 2,45%. Công thức trong F5 là:
=TBILLPRICE(C6,C7,C8)
Với các đầu vào này, hàm TBILLPRICE trả về giá trên 100 đô la là 97,54 đô la, với định dạng số đơn vị tiền tệ được áp dụng.
Để chuyển đổi mệnh giá $ 1000 trong ô C5 thành giá sử dụng giá trị do TBILLPRICE trả về, F6 chứa công thức sau:
=F5/100*C5
Nhập ngày tháng
Trong Excel, ngày tháng là số sê-ri. Nói chung, cách tốt nhất để nhập ngày hợp lệ là sử dụng tham chiếu ô, như được minh họa trong ví dụ. Để nhập ngày hợp lệ trực tiếp bên trong một hàm, hàm DATE là tùy chọn tốt nhất.
Về tín phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc (còn gọi là T-Bill) là một nghĩa vụ nợ ngắn hạn do Bộ Tài chính Hoa Kỳ phát hành. T-Bills được bán với số tiền là 100 đô la và có các điều khoản từ vài ngày đến 52 tuần. Được hỗ trợ bởi chính phủ Hoa Kỳ, T-Bills được coi là một khoản đầu tư rủi ro thấp.
T-Bills thường được bán với chiết khấu từ mệnh giá (mệnh giá) và tỷ lệ chiết khấu được xác định tại phiên đấu giá. Tuy nhiên, T-bill cũng có thể được bán với giá cao hơn khi giá lớn hơn mệnh giá.
T-Bills không cung cấp các khoản thanh toán lãi suất thông thường như trái phiếu phiếu giảm giá. Tuy nhiên, khi T-Bill đáo hạn, chủ sở hữu được thanh toán bằng mệnh giá hoặc mệnh giá. Khi mệnh giá lớn hơn giá mua, phần chênh lệch (mệnh giá trừ giá mua) là tiền lãi thu được.