Cách sử dụng hàm WORKDAY trong Excel -

Tóm lược

Hàm WORKDAY trong Excel lấy một ngày và trả về ngày làm việc gần nhất trong tương lai hoặc quá khứ, dựa trên giá trị bù đắp mà bạn cung cấp. Bạn có thể sử dụng hàm WORKDAY để tính toán những thứ như ngày giao hàng, ngày giao hàng và ngày hoàn thành cần tính đến ngày làm việc và ngày không làm việc.

Mục đích

Nhận một ngày n ngày làm việc trong tương lai hoặc quá khứ

Giá trị trả lại

Một số sê-ri đại diện cho một ngày cụ thể trong Excel.

Cú pháp

= WORKDAY (start_date, ngày, (ngày lễ))

Tranh luận

  • start_date - Ngày bắt đầu.
  • ngày - Những ngày làm việc trước hoặc sau ngày bắt đầu.
  • ngày lễ - (tùy chọn) Một danh sách các ngày nên được coi là ngày không làm việc.

Phiên bản

Excel 2003

Ghi chú sử dụng

Hàm WORKDAY tính toán một ngày đại diện cho N ngày làm việc "gần nhất" trong quá khứ hoặc tương lai. WORKDAY có thể được sử dụng để tính ngày đến hạn, ngày giao hàng và các ngày khác sẽ loại trừ những ngày không làm việc.

Sử dụng một số dương cho các ngày để tính toán các ngày trong tương lai và một số âm cho các ngày trong quá khứ.

Lưu ý: WORKDAY không bao gồm ngày bắt đầu làm ngày làm việc khi tính toán ngày kết thúc.

Nhưng ngay cuối tuần

Theo mặc định, WORKDAY sẽ loại trừ các ngày cuối tuần (Thứ Bảy và Chủ Nhật). Nếu bạn cần tùy chỉnh những ngày nào trong tuần được coi là ngày cuối tuần, hãy sử dụng hàm WORKDAY.INTL mạnh mẽ hơn.

Các video liên quan

Cách tính ngày đến hạn với hàm WORKDAY Trong video này, chúng ta sẽ xem xét cách tính ngày đến hạn với hàm WORKDAY và WORKDAY.INTL. Cách tạo giá trị ngẫu nhiên Trong video này, chúng ta sẽ xem xét một số cách tạo giá trị ngẫu nhiên bằng hàm RANDBETWEEN, bao gồm ngày ngẫu nhiên, giá ngẫu nhiên và ngày làm việc ngẫu nhiên.

thú vị bài viết...