Từ khóa và số nhận dạng C ++

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ khóa (các từ dành riêng trong lập trình C ++ là một phần của cú pháp). Ngoài ra, chúng ta sẽ tìm hiểu về số nhận dạng và cách đặt tên cho chúng.

Từ khóa C ++

Từ khóa là những từ được xác định trước có ý nghĩa đặc biệt đối với trình biên dịch. Ví dụ,

 int money;

Đây, intlà một từ khóa cho biết tiền là một biến kiểu số nguyên.

Đây là danh sách tất cả các từ khóa C ++. (kể từ C ++ 17)

alignas decltype namespace struct
alignof default new switch
and delete noexcept template
and_eq do not this
asm double not_eq thread_local
auto dynamic_cast nullptr throw
bitand else operator true
bitor enum or try
bool explicit or_eq typedef
break export private typeid
case extern protected typename
catch false public union
char float register unsigned
char16_t for reinterpret_cast using
char32_t friend return virtual
class goto short void
compl if signed volatile
const inline sizeof wchar_t
constexpr int static while
const_cast long static_assert xor
continue mutable static_cast xor_eq

Lưu ý: Vì C ++ là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường, nên tất cả các từ khóa phải được viết bằng chữ thường.

Số nhận dạng C ++

Số nhận dạng là các tên duy nhất được lập trình viên đặt cho các biến, lớp, hàm hoặc các thực thể khác. Ví dụ,

 int money; double accountBalance;

Ở đây, money và accountBalance là định danh.

Quy tắc đặt tên mã định danh

  • Số nhận dạng có thể bao gồm các chữ cái, chữ số và ký tự gạch dưới.
  • Nó không có giới hạn về độ dài tên.
  • Nó phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc một dấu gạch dưới.
  • Nó phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Chúng tôi không thể sử dụng từ khóa làm định danh.

Chúng tôi có thể chọn bất kỳ tên nào làm định danh nếu tuân theo các quy tắc trên. Tuy nhiên, chúng ta nên đặt tên có ý nghĩa để định danh có ý nghĩa.

Ví dụ về số nhận dạng tốt và xấu

Mã định danh không hợp lệ Định danh sai Định danh tốt
Tổng điểm T_points tổng điểm
1 danh sách list_1 list1
Phao nổi n_float floatNumber

thú vị bài viết...