Trong ví dụ này, bạn sẽ học cách viết một chương trình JavaScript để kiểm tra xem một mảng có chứa một giá trị được chỉ định hay không.
Để hiểu ví dụ này, bạn nên có kiến thức về các chủ đề lập trình JavaScript sau:
- Mảng JavaScript bao gồm ()
- JavaScript Array indexOf ()
- Mảng JavaScript
Ví dụ 1: Kiểm tra mảng Sử dụng bao gồm ()
// program to check if an array contains a specified value const array = ('you', 'will', 'learn', 'javascript'); const hasValue = array.includes('javascript'); // check the condition if(hasValue) ( console.log('Array contains a value.'); ) else ( console.log('Array does not contain a value.'); )
Đầu ra
Mảng chứa một giá trị.
Trong chương trình trên, includes()
phương thức được sử dụng để kiểm tra xem một mảng có chứa một giá trị được chỉ định hay không.
- Các
includes()
phương thức trả vềtrue
nếu giá trị tồn tại trong mảng. - Câu
if… else
lệnh được sử dụng để hiển thị kết quả theo điều kiện.
Ví dụ 2: Kiểm tra mảng bằng cách sử dụng indexOf ()
// program to check if an array contains a specified value const array = ('you', 'will', 'learn', 'javascript'); const hasValue = array.indexOf('javascript') !== -1; // check the condition if(hasValue) ( console.log('Array contains a value.'); ) else ( console.log('Array does not contain a value.'); )
Đầu ra
Mảng chứa một giá trị.
Trong chương trình trên, indexOf()
phương thức được sử dụng với if… else
câu lệnh để kiểm tra xem một mảng có chứa một giá trị được chỉ định hay không.
Các indexOf()
phương pháp tìm kiếm một mảng và trả về vị trí của sự xuất hiện đầu tiên. Nếu không tìm thấy giá trị, nó sẽ trả về -1 .
Lưu ý : Cả hai includes()
và indexOf()
đều phân biệt chữ hoa chữ thường. Do đó, J và j khác nhau.