Các khóa từ điển Python ()

Phương thức key () trả về một đối tượng dạng xem hiển thị danh sách tất cả các khóa trong từ điển

Cú pháp của keys()là:

 dict.keys ()

key () Tham số

keys() không nhận bất kỳ tham số nào.

Giá trị trả về từ các khóa ()

keys() trả về một đối tượng dạng xem hiển thị danh sách tất cả các khóa.

Khi từ điển được thay đổi, đối tượng xem cũng phản ánh những thay đổi này.

Ví dụ 1: Các phím () hoạt động như thế nào?

 person = ('name': 'Phill', 'age': 22, 'salary': 3500.0) print(person.keys()) empty_dict = () print(empty_dict.keys())

Đầu ra

 dict_keys (('tên', 'lương', 'tuổi')) dict_keys (())

Ví dụ 2: Các phím () hoạt động như thế nào khi từ điển được cập nhật?

 person = ('name': 'Phill', 'age': 22, ) print('Before dictionary is updated') keys = person.keys() print(keys) # adding an element to the dictionary person.update(('salary': 3500.0)) print('After dictionary is updated') print(keys)

Đầu ra

 Trước khi từ điển được cập nhật dict_keys (('tên', 'tuổi')) Sau khi từ điển được cập nhật dict_keys (('tên', 'tuổi', 'lương'))

Tại đây, khi từ điển được cập nhật, các khóa cũng được tự động cập nhật để phản ánh các thay đổi.

thú vị bài viết...