Ví dụ để in nửa hình chóp, hình chóp, hình chóp ngược, Tam giác Pascal và Tam giác Floyd trong Lập trình C ++ sử dụng câu lệnh điều khiển.
Để hiểu ví dụ này, bạn nên có kiến thức về các chủ đề lập trình C ++ sau:
- C ++ if, if… else và Nested if… else
- C ++ cho Vòng lặp
- C ++ while và do… while Loop
- C ++ ngắt và tiếp tục Câu lệnh
Danh sách mã nguồn |
---|
In hình tam giác bằng *, chữ số và ký tự |
In hình tam giác ngược sử dụng * và chữ số |
Mã để in kim tự tháp |
Mã để in kim tự tháp ngược |
Mã để in traingle của Pascal |
Mã để in hình tam giác Floyd |
Các chương trình in hình tam giác sử dụng *, số và ký tự
Ví dụ 1: Chương trình in một nửa kim tự tháp bằng cách sử dụng *
* * * * * * * * * * * * * * * *
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows; cout <> rows; for(int i = 1; i <= rows; ++i) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << "* "; ) cout << ""; ) return 0; )
Ví dụ 2: Chương trình in nửa hình chóp a sử dụng các số
1 1 2 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4 5
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows; cout <> rows; for(int i = 1; i <= rows; ++i) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << j << " "; ) cout << ""; ) return 0; )
Ví dụ 3: Chương trình in nửa kim tự tháp bằng bảng chữ cái
ABBCCCDDDDEEEEE
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( char input, alphabet = 'A'; cout <> input; for(int i = 1; i <= (input-'A'+1); ++i) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << alphabet << " "; ) ++alphabet; cout << endl; ) return 0; )
Các chương trình in nửa kim tự tháp ngược sử dụng * và số
Ví dụ 4: Một nửa kim tự tháp ngược sử dụng *
* * * * * * * * * * * * * * * *
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows; cout <> rows; for(int i = rows; i>= 1; --i) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << "* "; ) cout << endl; ) return 0; )
Ví dụ 5: Nửa hình chóp ngược sử dụng số
1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 1
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows; cout <> rows; for(int i = rows; i>= 1; --i) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << j << " "; ) cout << endl; ) return 0; )
Các chương trình hiển thị kim tự tháp và kim tự tháp ngược sử dụng * và các chữ số
Ví dụ 6: Chương trình in kim tự tháp đầy đủ bằng *
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int space, rows; cout <> rows; for(int i = 1, k = 0; i <= rows; ++i, k = 0) ( for(space = 1; space <= rows-i; ++space) ( cout <<" "; ) while(k != 2*i-1) ( cout << "* "; ++k; ) cout << endl; ) return 0; )
Ví dụ 7: Chương trình in kim tự tháp sử dụng số
1 2 3 2 3 4 5 4 3 4 5 6 7 6 5 4 5 6 7 8 9 8 7 6 5
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows, count = 0, count1 = 0, k = 0; cout <> rows; for(int i = 1; i <= rows; ++i) ( for(int space = 1; space <= rows-i; ++space) ( cout << " "; ++count; ) while(k != 2*i-1) ( if (count <= rows-1) ( cout << i+k << " "; ++count; ) else ( ++count1; cout << i+k-2*count1 << " "; ) ++k; ) count1 = count = k = 0; cout << endl; ) return 0; )
Ví dụ 8: Kim tự tháp đầy đủ ngược sử dụng *
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows; cout <> rows; for(int i = rows; i>= 1; --i) ( for(int space = 0; space < rows-i; ++space) cout << " "; for(int j = i; j <= 2*i-1; ++j) cout << "* "; for(int j = 0; j < i-1; ++j) cout << "* "; cout << endl; ) return 0; )
Ví dụ 9: In tam giác Pascal
1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 1 5 10 10 5 1
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows, coef = 1; cout <> rows; for(int i = 0; i < rows; i++) ( for(int space = 1; space <= rows-i; space++) cout <<" "; for(int j = 0; j <= i; j++) ( if (j == 0 || i == 0) coef = 1; else coef = coef*(i-j+1)/j; cout << coef << " "; ) cout << endl; ) return 0; )
Ví dụ 10: In Tam giác Floyd.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mã nguồn
#include using namespace std; int main() ( int rows, number = 1; cout <> rows; for(int i = 1; i <= rows; i++) ( for(int j = 1; j <= i; ++j) ( cout << number << " "; ++number; ) cout << endl; ) return 0; )