C ++ scalbln () - Thư viện chuẩn C ++

Hàm scalbln () trong C ++ nhận hai đối số: x và n, và chia tỷ lệ x bởi FLT_RADIX được nâng lên thành lũy thừa n.

Nói một cách dễ hiểu, hàm scalbln () trả về tích của x và FLT_RADIXnâng lên lũy thừa n.

FLT_RADIX là giá trị của cơ số (cơ số nguyên) của biểu diễn số mũ.

Hàm được định nghĩa trong tệp tiêu đề. Ngoài ra, bạn cần sử dụng tệp tiêu đề để sử dụng FLT_RADIX.

 scalbln (x, n) = x * FLT_RADIXn

nguyên mẫu scalbln () (Theo tiêu chuẩn C ++ 11)

double scalbln (double x, long int n); float scalbln (float x, long int n); long scalbln (long kép x, long int n); double scalbln (T x, long int n); // Ở đây, T là một kiểu tích phân

Nó giống với hàm scalbn () ngoại trừ việc nó có long inttham số thứ hai.

Tham số scalbln ()

Scalbln () nhận hai đối số:

  • x - Giá trị đại diện cho ý nghĩa.
  • n - Giá trị của số mũ của FLT_RADIX.

scalbln () Giá trị trả lại

Hàm scalbln () trả về .x * FLT_RADIXn

Nếu độ lớn của kết quả quá lớn để được biểu thị bằng một giá trị của kiểu trả về, thì hàm trả về HUGE_VALbằng dấu thích hợp.

Ví dụ: scalbln () hoạt động như thế nào?

 #include #include #include using namespace std; int main () ( long int n = 133; double x = 3.056, result; result = scalbln (x, n); cout << x << " * " << FLT_RADIX << "^" << n << " = " << result << endl; return 0; )

Khi bạn chạy chương trình, đầu ra sẽ là:

 3.056 * 2 133 = 3.32769e + 40

thú vị bài viết...