Hàm fdim () trong C ++ nhận hai đối số và trả về sự khác biệt dương giữa đối số thứ nhất và thứ hai.
fdim () nguyên mẫu (Theo tiêu chuẩn C ++ 11)
double fdim (kép x, kép y); float fdim (float x, float y); fdim kép dài (dài kép x, dài kép y); Quảng cáo fdim (Kiểu1 x, Kiểu2 y); // Đối với các kết hợp khác của kiểu số học.
Kể từ C ++ 11, nếu có bất kỳ đối số nào được truyền đến fdim () long double
, thì kiểu trả về là Quảng cáo long double
. Nếu không, kiểu trả về là Quảng cáo double
.
Hàm này được định nghĩa trong tệp tiêu đề.
fdim () Tham số
Hàm fdim () nhận hai tham số thuộc kiểu dấu phẩy động hoặc tích phân:
- x - đối số đầu tiên cho fdim ()
- y - đối số thứ hai cho fdim ()
fdim () Giá trị trả lại
Hàm fdim () trả về:
x-y
nếu x> y- 0 nếu x ≦ y
Ví dụ: Cách hoạt động của fdim ()?
#include #include using namespace std; int main() ( double x = 22.31, y = 13.17, result; result = fdim(x, y); cout << "fdim(x, y) = " << result << endl; long double xLD = -22.31, resultLD; y = 13.14; resultLD = fdim(xLD, y); cout << "fdim(xLD, y) = " << resultLD << endl; return 0; )
Khi bạn chạy chương trình, đầu ra sẽ là:
fdim (x, y) = 9,14 fdim (xLD, yLD) = 0